Dipotassium Glycyrrhizate (DPG) là dạng muối kali của acid glycyrrhizic (glycyrrhizin) – đây là thành phần chính được chiết xuất từ rễ cây cam thảo Glycyrrhiza glabra, thuộc họ đậu Fabaceae. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm làm đẹp, DPG có khả năng nuôi dưỡng, kháng viêm và làm dịu da rất hiệu quả.
Hãy cùng tìm hiểu thông tin về Dipotassium Glycyrrhizate ngay trong bài viết dưới đây để không bỏ lỡ thành phần làm đẹp vừa gần gũi mà lại có công dụng tuyệt vời này nhé.
Thông tin chung về Dipotassium Glycyrrhizate (DPG)
Dipotassium Glycyrrhizate là chiết xuất của các loài cam thảo, loại thảo mộc có nguồn gốc từ khu vực Địa Trung Hải.
- Là thành phần được sử dụng rất phổ biến để điều trị loét dạ dày tá tràng, viêm gan C, và các bệnh về phổi và da.
- Rất nhiều nghiên cứu lâm sàng đã được thực nghiệm cho kết quả Dipotassium Glycyrrhizate có chứa các đặc tính dược lý cao như: chống viêm, kháng khuẩn, kháng vi-rút, chống oxy hóa và các hoạt động chống ung thư, tác dụng điều hòa miễn dịch, bảo vệ gan và bảo vệ tim mạch.
- Cam thảo được tạo thành từ các thành phần như saponin, flavonoid, chalcones, isoflavone, coumarin, stilbenoids, cũng như các hợp chất khác như asparagine, glucose, sucrose, tinh bột và polysaccharide.
Các thành phần này đã được sử dụng để điều trị các vết lở loét trên da, bao gồm viêm da, chàm, ngứa và u nang.
- Dipotassium glycyrrhizinate là một hợp chất thu được bằng cách chiết xuất với nước từ rễ cây cam thảo. Nhiều báo cáo lâm sàng đề cập đến việc áp dụng sản phẩm này cho các loại thuốc dùng ngoài da trong lĩnh vực da liễu.
Dipotassium glycyrrhizinate rõ ràng có hiệu quả trong điều trị viêm da cấp tính và mãn tính, đặc biệt được sử dụng rất nhiều trong sản phẩm mỹ phẩm. Với chức năng chính là chống viêm, chống oxy hóa và chống nhiễm khuẩn.
Thông tin chi tiết
- Tên hóa học: Dipotassium Glycyrrhizinate
- Cấu tạo hóa học :
- Công thức thực nghiệm: C42H60K2O16.
- Khối lượng phân tử: 899,12.
- Đặc tính: Bột màu trắng đến hơi vàng.
- Số CAS: 68797-35-3.
- Mùi: Thực tế không mùi.
- Thông số kỹ thuật phân tích:
% Xét nghiệm Axit glycyrrhizic: tối thiểu 96,0%.
Hao tổn khi sấy: tối đa 8,0%.
pH: 5,0-6,0.
Tro: tối đa 21,0%.
Ứng dụng: Tác dụng chống viêm, chống dị ứng.
Liều lượng khuyến nghị: 0.1- 1.0%.
Phương thức hoạt động của Dipotassium Glycyrrhizate
Khả năng chống viêm và ức chế Hyaluronidase:
- Việc ức chế hyaluronidase đóng một vai trò quan trọng không chỉ trong việc duy trì mức axit hyaluronic trong cơ thể mà còn trong các hoạt động chống viêm và chống dị ứng.
- Enzyme này được kích hoạt trong quá trình viêm, đóng một vai trò trong việc phá hủy chất nền mô liên kết, và làm tăng tính thấm của các tế bào viêm và mạch máu.
- Hyaluronidase hiện diện trong tế bào mast khi được kích hoạt bằng cách gắn phức hợp kháng nguyên IgE vào các thụ thể, và tham gia vào việc giải phóng các hạt histamine.
Cho đến nay các chất chống viêm như indomethacin và các chất chống dị ứng như sodium cromoglicate đã được báo cáo là chất ức chế hyaluronidase.
Kiểm tra in-vivo
Ảnh hưởng của arachidonic cascade
Biểu đồ cho thấy ảnh hưởng của G. glabra trên LTB4 trong A23187 đã kích thích tế bào HL-60. Các tế bào HL-60 biệt hóa được xử lý trước với nồng độ G. glabra chỉ định trong 1 giờ.
Sau khi kích thích với A23187 (5_M) trong 15 phút, mức LTB4 trong môi trường đã được định lượng. G. glabra làm giảm sản lượng LTB4 tùy phụ thuộc vào liều lượng và các giá trị được biểu thị bằng phần trăm đối chứng (chỉ riêng A23187).
Dữ liệu được biểu diễn dưới dạng trung bình ± S.E.M. ** P <0,01 so với A23187.
Chú thích:
Tế bào HL-60 = tế bào bạch cầu trung tính của người.
A23187 = Thuốc kháng sinh A23187
Calci Mycin là chất mang ion di động tạo phức bền với cation hóa trị hai.
Kết quả thử nghiệm được thể hiện qua biểu đồ cho thấy ảnh hưởng của G. glabra đến sản xuất PGE2 trong LPS đã kích thích đại thực bào chuột J774A.1. Tế bào được xử lý trước với nồng độ G. glabra chỉ định trong 1 giờ, và sau đó được kích thích bằng LPS (0,1µg / ml) trong 24 giờ.
Mức PGE2 phụ thuộc vào liều lượng giảm theo G. glabra và các giá trị được biểu thị bằng phần trăm đối chứng (chỉ riêng LPS). Dữ liệu được biểu diễn dưới dạng trung bình ± S.E.M. ** P <0,01 và * P <0,05 so với chỉ số LPS.
Khả năng chống oxy hóa của Dipotassium Glycyrrhizinate
- Kiểm tra nguyên lý DPPH
Xét nghiệm này dựa trên khả năng phản ứng của DPPH với chất H-donors. Sự thay đổi độ hấp thụ được tạo ra bởi DPPH được sử dụng để đánh giá khả năng chống truyền màu của các mẫu. DPPH – hoạt động thu hồi của LI, 1, 2 và Q.
Chú thích:
LI = liquiritin
1 = glycyrrhizin
2 = Quercetin
Q = Hợp chất tham chiếu
- Kiểm tra Superoxide
Kết quả cho thấy gốc anion superoxide là loại oxy phản ứng phổ biến nhất được hình thành trong cơ thể sống. Nó được biết đến là rất có hại cho các thành phần tế bào như là tiền thân của nhiều loại oxy phản ứng hơn, góp phần gây tổn thương mô và các bệnh khác nhau. Các hoạt động thu hồi O2 của LI, 1, 2 và Q.
Chú thích:
LI = liquiritin
1 = glycyrrhizin
2 = Quercetin
Q = Hợp chất tham chiếu
- Ảnh hưởng của glycyrrhizin và axit glycyrrhetinic lên sự giải phóng histamin tế bào mast chuột bằng phản ứng kháng nguyên kháng thể IgE
Ảnh hưởng của glycyrrhizin và axit glycyrrhetinic lên sự giải phóng histamin tế bào mast chuột bằng phản ứng kháng nguyên kháng thể IgE. Nồng độ kháng nguyên (DNP-As) là 100 µg / ml (% HR: 33,3). Mỗi điểm đại diện cho giá trị trung bình của trùng lặp.
Chú thích:
- – • = glycyrrhizin
๐-๐ = axit glycyrrhetinic
DPG: Ức chế 83,4% (Kết quả ở 1mg / mL)
- Ảnh hưởng của glycyrrhizin và axit glycyrrhetinic đối với sự giải phóng histamin từ tế bào mast của chuột bởi hợp chất 48/80
Ảnh hưởng của glycyrrhizin và axit glycyrrhetinic đối với sự giải phóng histamin từ tế bào mast của chuột bởi hợp chất 48/80.
Nồng độ của hợp chất 48/80 là 1 µg / ml (% HR; 74,0). Mỗi điểm đại diện cho giá trị trung bình của trùng lặp.
Chú thích:
- – • = glycyrrhizin
๐-๐ = axit glycyrrhetinic
DPG: Ức chế 86,4% (Kết quả ở mức 2mg / mL)
Độc tính cấp tính và mãn tính
LD50 của glycyrrhizin Salts khác nhau được sử dụng cho chuột đã được xác định, kiểm nghiệm bởi klosa ( 1957) và Fujimura với kết quả được thể hiện như bảng dưới đây: